TextBody
Huy chương 2

Công nghệ Đập trụ đỡ

24/07/2023

Công nghệ Đập trụ đỡ - Pillar dam technology

Xuất xứ

Nhóm nghiên cứu của GS.TS. Trương Đình Dụ đã đề xuất một số công nghệ mới thông qua đề tài khoa học cấp nhà nước" Nghiên cứu áp dụng công nghệ tiên tiến trong cân bằng, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước Quốc gia" mã số KC 12-10 thuộc chương trình khoa học công nghệ  KC 12 từ năm 1991¸ 1995. Đề tài đã đề xuất và nghiên cứu được một số giải pháp công trình làm việc theo nguyên lý mới và đổi mới công nghệ thi công nhằm tăng hiệu quả đầu tư trong đó có giải pháp đập Trụ đỡ

Ưu điểm

Công nghệ Đập trụ đỡ được áp dụng là một sự đột phá về công nghệ xây dựng các công trình vùng đồng bằng ven biển. Công nghệ đó đã giải quyết tốt các vấn đề khó khăn mà các Chủ đầu tư vẫn thường gặp:

+ Giảm đến mức tối thiểu chi phí và sự phức tạp về giải phóng mặt bằng. Do áp dụng công nghệ mới, nên việc thi công không phải đắp đê quai và đào kênh dẫn dòng thi công nên gần như không phải di dân, đền bù giải phóng mặt bằng;

+ Thời gian thi công nhanh: Việc thi công công trình theo công nghệ Đập Trụ đỡ ít bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết (thi công tốt cả trong mùa mưa) nên rất chủ động, khối lượng công trình giảm, nên rút ngắn thời gian xây dựng;

 + Ít ảnh hưởng đến vấn đề giao thông thuỷ: Trong quá trình thi công, giao thông thuỷ trên sông vẫn đảm bảo bình thường;

 + Ít gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đời sống nhân dân trong vùng dự án: do áp dụng công nghệ mới thì khối lượng vật liệu, vật tư và thiết bị giảm, khối lượng đất đào đắp ít, không phải đắp đê quai chặn dòng sẽ làm cho cảnh quan môi trường xung quanh ít bị ảnh hưởng;

 + Giảm kinh phí đầu tư: Các công trình được xây dựng bằng công nghệ Đập Trụ đỡ đều giảm được kinh phí đầu tư khoảng 35 đến 45%.

Bản quyền sáng chế

Số đăng ký: 6601

Ngày/tháng/năm đăng ký: 20/09/2007

Thời hạn có hiệu lực: 20 năm

Các giải thưởng đã đạt được

- Giải ba Vifotec 2004

- Huy chương vàng tại hội chợ khoa học công nghệ Techmart năm 2005,

- Cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam năm 2010

- Giải thưởng Bông lúa vàng 2012

- Giải thưởng Hồ Chính Minh cụm công trình ngăn sông Đập trụ đỡ và đập xà lan 2012

- Năm 2013, đã tiến hành soạn thảo và chờ ban hành 02 bộ tiêu chuẩn về thiết kế và thi công Đập trụ đỡ

Lĩnh vực áp dụng

- Đập Trụ đỡ có thể xây dựng ngay trên nền mềm yếu phổ biến của đồng bằng sông Cửu Long hoặc tầng đất yếu phân bố sâu. Ổn định công trình dựa vào hệ cọc ngàm sâu vào nền.

- Những khu vực đông dân cư, mặt bằng thi công chật hẹp. Thi công công trình được rút ngắn do không chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn, ít ảnh hưởng tới hoạt động giao thông thủy, môi trường và cuộc sống người dân trong khu vực.

Quá trình nghiên cứu ra công nghệ

Trước năm 1992 ở nước ta chưa có một nghiên cứu khoa học nào về kết cấu công trình dạng đập trụ đỡ.

Năm 1992, trong đề tài khoa học cấp nhà nước "Nghiên cứu áp dụng công nghệ tiên tiến trong cân bằng, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước Quốc gia" mã số KC 12-10 thuộc chương trình khoa học công nghệ  KC 12, (1991¸ 1995) do GS.TS Trương Đình Dụ làm chủ nhiệm đã đề xuất công nghệ đập trụ đỡ. Công nghệ đập trụ đỡ được thiết kế thi công theo nguyên lý chịu lực bằng trụ độc lập, chống thấm bằng đường viền đứng, mở rộng khẩu độ cống đảm bảo tiêu thoát, giảm nhẹ tiêu năng phòng xói, thi công ngay trên lòng sông tự nhiên không cần dẫn dòng đã khắc phục được các nhược điểm trên của công trình truyền thống. 

Năm 2007, công nghệ Đập trụ đỡ  đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp độc quyền sáng chế số 6601, đồng thời được Hiệp hội Xây dựng châu Á - Thái Bình Dương (ACECC) tặng giải thưởng công trình xuất sắc nhất.

Năm 2012 được vinh dự nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học công nghệ.

Quy trình công nghệ

Cống Đập trụ đỡ gồm hai hay nhiều trụ đỡ độc lập. Kết cấu trụ đỡ theo biện pháp thi công được chia làm hai loại: Trụ đỡ bệ trụ thấp và trụ đỡ bệ trụ cao.

Cấu tạo đập trụ đỡ bệ trụ thấp:

- Móng cọc: Có thể dùng cọc BTCT 30x30cm ¸ 45x45cm, cọc ống BTCT hoặc cọc khoan nhồi. Chiều dài cọc 15 ¸ 65 m tuỳ vào địa chất nền

- Bệ trụ ngàm vào đầu cọc, đặt sát nền.

- Trụ pin (Thân trụ): Trụ pin ngàm trên bệ trụ.

Bệ trụ và trụ pin được thi công trong khung vây khô, dầm đỡ van được lắp đặt trong nước hoặc thi công trực tiếp trong khung vây.

Kết cấu chung đập Trụ đỡ

Cắt ngang đập trụ đỡ bệ trụ thấp

Cấu tạo đập trụ đỡ bệ trụ cao:

Trụ pin có bệ trụ không tiếp xúc với nền đất đáy sông, trụ có hình dạng chữ T, hai cánh liên kết trực tiếp với hệ cọc chịu lực, còn phần giữa bố trí khe van, khe phai gắn liền chặt với dầm đỡ van.

Hai cánh chữ T của trụ pin được thi công trên khô (trên mực nước kiệt), còn phần giữa của trụ pin được thi công cùng dầm đỡ van. Dầm đỡ van được lắp đặt trong nước hoặc thi công trong khung vây khô với phần giữa trụ pin chứa khe phai, khe van.

Cắt ngang đập trụ đỡ bệ trụ cao

Giải pháp chế tạo, thi công:

Toàn bộ công trình được thi công trong nước ngay trên lòng dẫn chính, không cần đắp đê quai dẫn dòng thi công.

Biện pháp thi công các hạng mục chính của công trình tùy thuộc vào dạng kết cấu cụ thể của cống Đập Trụ đỡ để áp dụng cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả kinh tế - kỹ thuật - xã hội cao nhất.

Quy mô và địa chỉ đã ứng dụng

TT

Công trình/Dự án

Năm thiết kế

Quy mô

Giá trị XL

(1000 VNĐ)

Địa chỉ ứng dụng

1

Cống Sông Cui

1999

- 2 cửa van tự động hai chiều mỗi cửa rộng 8m. Cầu rộng 4,5m tải trọng H13-X60.

11.000.000

Long An

2

Cống Thảo Long

2001

- 15 khoang, mỗi khoang 31,5m; Cửa van Clape trục dưới điều khiển bằng xi lanh thủy lực; Cầu 10m tải trọng H30-XB80

150.000.000

Thừa Thiên Huế

3

Cống Hiền Lương

2002

- Khẩu độ 64m, gồm 16 cửa tự động 4m, ∆H=2m, cầu rộng 4m, tải trọng H13-X30

13.000.000

Quảng Ngãi

4

Cống Đò Điệm

2003

- 04 khoang cửa cung điều khiển  bằng Xilanh tự động, mỗi khoang rộng 16m, 12 khoang cửa tự động thủy lực, mỗi khoang 8 m và 01 âu thuyền rộng 8m. Cầu giao thông rộng 6m, H13-XB80.

111.506.000

Hà Tĩnh

5

Cống Phó Sinh

2006

 - 3 khoang cửa van tự động hai chiều, mỗi cửa rộng 7,5m

10.360.000

Bạc Liêu

6

Cống Bà Đầm C

2007

- 01 khoang 16m; ngưỡng cống -3.00; đỉnh cửa van +2.00; cầu giao thông H8, rộng 4m, cao trình đáy dầm +5.10; Cửa van Clape khung inox bản mặt Composite

9.000.000

Hậu Giang

7

Cống 14500C

2007

- 01 khoang 5m; ngưỡng cống -2.00; đỉnh cửa van +1.50; cầu giao thông H8, rộng 4m, cao trình đáy dầm +4.0; Cửa van tự động

5.000.000

Hậu Giang

8

Cống Ba Thôn

2008

- 01 khoang 10,5m; cửa van tự động 2 chiều kích thước 5,5x10,5m. Cầu giao thông tải trọng H18-X60

19.000.000

TP. Hồ Chí Minh

9

Đập hạ lưu Sông Dinh

2008

- 6 khoang, mỗi khoang 37,8m. Cửa van Phẳng bằng thép đóng mở bằng tời điện, kích thước 38,8x3,7m. Âu thuyền rộng 6,2m, chiều dài 18,7m. Cầu giao thông L=480m; B=18m; tải trọng HL93

457.213.652

Ninh Thuận

10

Cống Đá Hàn

2008

- Bề rộng thông nước: 1khoang x15m; Cửa van Clape trục dưới, kích thước 4,8x15m

12.000.000

TP. Hồ Chí Minh

11

Cống Biện Nhị

2009

- 3 khoang, mỗi khoang rộng B=10m; cửa van tự động 1 chiều, khung thép không rỉ, bản mặt composite kt:10,5x5,8m
- Cầu giao thông tải trọng H13

34.674.000

Cà Mau

12

Cống Bọng Đôi

2009

 

8.104.000

Cà Mau

13

Cống Hà Giang

2009

- Bề rộng thông nước: 01 khoang x 25m; Cửa van Clape trục dưới, kích thước 4,5 x 25m

13.000.000

Kiên Giang

14

Cống Lý Hoàng

2009

 

10.055.169

Tiền Giang

15

Cống Hai Xàng

2009

 

8.911.000

Tiền Giang

16

Cống Kinh Lộ

2009

- 03khoang, mỗi khoang 30m; Cửa van Phẳng đóng mở bằng xi lanh thủy lực; Âu thuyền rộng 10m; Cầu giao thông tải trọng HL93, rộng 12m.

691.008.000

TP. Hồ Chí Minh

17

Cống Tắc Huyền Phương

2009

 

17.645.000

Cần Thơ, Hậu Giang

18

Cống Rạch Nhum

2009

 

7.347.939

Cà Mau

19

Cống Bầu Điền

2010

- 01 khoang thông nước 5m

27.557.000

Tiền Giang

20

Cống KST Sông Kinh.

2010

- Bề rộng thông nước: 3 khoang x40,0m. Cửa van phẳng 8,5x40,0m cho cống. Cầu giao thông: dầm super T rộng 4,5m, chiều dài 140m

722.000.000

TP. HCM

21

Cống KST Tân Thuận

2010

- Bề rộng thông nước: 1 khoang x50,0m + 1 khoang âu x 15,0m. Cửa van: phẳng 9,0x50,0m cho cống, tự động 9x15m cho âu. Âu thuyền: rộng 15,0m, dài 136,0m. Cầu giao thông: dầm thép liên hợp rộng 6,5m, chiều dài 80m

707.000.000

TP. Hồ Chí Minh

22

Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc

2010

- 12 khoang cống, mỗi khoang rộng 25m; cửa van Clape trục dưới bằng thép Q345, kt: 25x4,3m.

425.000.000

Quảng Ngãi

23

Cống Cây Gừa

2010

 

24.167.000

Bạc Liêu

24

Cống Kênh Số 1

2010

- Khẩu độ cống: Bcống=10.5m. Cao trình ngưỡng cống: -2.50. Cao trình đỉnh cửa van: +2.00; cửa van tự động hai chiều, khung và bản mặt bằng thép không rỉ.

102.537.000

Cà Mau

25

Cống Kênh Hàng 

2010

- Bề rộng thông nước: 7 khoang x30,0m. Cửa van: phẳng 9,0x30,0m cho cống. Cầu giao thông: rộng 18,0m, HL93

1.188.444.000

Long An

26

Cống KST Nhiêu Lộc - Thị Nghè 

2010

- 2 khoang x 22,5m + 2 khoang x 6,5m; Trạm bơm tiêu: lưu lượng bơm 48m3/s với 8 máy bơm; Cửa van Clape trục dưới, kt 6 x 22,5m;  Cầu giao thông rộng 8m, H13

244.721.959

TP. Hồ Chí Minh

27

Cống Chín Chài

2010

 

12.841.212

Cà Mau

28

Cống Hai Dựng

2010

 

11.253.384

Cà Mau

29

Cống Rạch Ráng

2011

- 01 khoang Bc=12m; Cầu giao thông có bề rộng B=6+2x1 gồm 5 nhịp 14m

35.809.000

Cà Mau

30

Cống Diễn Thành

2011

- 03 khoang, mỗi khoang rộng 16m; cửa clape trục dưới. Âu thuyền rộng 8m, cầu giao thông tải trọng H8

120.323.257

Nghệ An

31

03 cống thuộc hệ thống thủy lợi tiểu vùng X – Nam Cà Mau

2011

- Khẩu độ cống 10m, cửa van tự động 2 chiều, cầu giao thông H2.8

827.930.000

Cà Mau

32

Cống Hoàng Mai

2012

- 2 khoang, mỗi khoang 30m; cửa van phẳng đóng mở bằng Xylanh thủy lực, kt:30mx7m. Âu thuyền 10,5m, dài 120m. Cầu giao thông HL93, rộng 10m

403.259.709

Nghệ An

33

Cống Cỏ Ống 1

2012

 

19.746.522

Cà Mau

34

Cống Cỏ Ống 2

2012

 

19.753.763

Cà Mau

35

Cống Lung Cá Kèo

2012

 

16.490.803

Cà Mau

36

Cống Bảy Thi - Kênh Ngang

2012

 

16.860.192

Cà Mau

37

Cống Ấp 9 - Kênh Ngang

2012

 

16.910.617

Cà Mau

38

Cống Bảy Thi

2012

 

14.499.464

Cà Mau

39

Cống Cỏ Ống - Bà Bèo

2012

 

17.343.144

Cà Mau

40

Cống Chống Mỹ - Bà Bèo

2012

 

11.838.175

Cà Mau

41

Cống Lung Ứng

2012

 

11.829.217

Cà Mau

42

Cống Hàng Dừa

2012

 

11.064.619

Cà Mau

43

Cống Kênh Lý

2012

 

10.991.049

Cà Mau

44

Cống Miên

2012

 

14.594.891

Cà Mau

45

11 cống thuộc dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng XVIII - Nam Cà Mau.

2013

- 11 cống Đập trụ đỡ chiều rộng thông nước từ 3m-:-10m; cửa van tự động 2 chiều, không cầu giao thông

183.131.000

Cà Mau

46

Cống Bào Chấu

2013

- 01 khoang cống 30m, ngưỡng -4.00, đỉnh cửa van +2.30 Cửa van phẳng kéo đứng, đóng mở bằng xi lanh thủy lực. Cầu giao thông tải trọng HL93, b=4m.

73.328.000

Cà Mau

47

Cống Nhà Mát.

2012

- 02 khoang, mỗi khoang 16m, ngưỡng -4.00; Cửa van Clape trục dưới. Cầu giao thông HL93, dầm DƯL, rộng 11m

108.662.000

Bạc Liêu

48

Cống Cái Cùng

2013

02 khoang, mỗi khoang 16m, ngưỡng -4.00; Cửa van Clape trục dưới. Cầu giao thông HL93, dầm DƯL

112.140.000

Bạc Liêu

49

Cống Huyện Kệ

2013

- 01 khoang rộng 25m; cửa van Calpe trục dưới kt:25x6,5m; ngưỡng cống -3.00; cầu giao thông HL93; b=8m

85.327.621

Bạc Liêu

50

Cống Cầu Xe 

2013

- 3 khoang x 25m; cửa van phẳng 2 tầng đóng mở bằng tời thủy lực; Âu thuyền rộng 10m, dài 85m; Cầu công tác b=4m

225.000.000

Hải Dương

51

Cống Cái Lá; cống Giồng Tre

2013

- 2 khoang x7,5m; cửa van tự động 2 chiều kích thước 7,5x5,5m; Cầu giao thông 0,5HL93

31.000.000

Tiền Giang

52

Cống Thông Lưu, Ranh Làng.

2013

 

16.000.000

Tiền Giang

53

Cống Lô II -3

2013

- 01 khoang 10m; cửa van tự động 2 chiều kích thước 10mx5,5m; ngưỡng cống -3.00

18.703.098

Cà Mau

54

Cống Vàm Đình

2013

- 01 khoang 20m; cửa van phẳng đóng mở bằng xi lanh thủy lực, chiều cao 6,5m. Cầu công tác

56.471.570

Cà Mau

Ý kiến góp ý: