Đánh giá tác động của hồ chứa và biến đổi khí hậu tới bùn cát sông Nậm Mu
07/08/2023Các hồ chứa trên sông Nậm Mu có dung tích phòng lũ trên 2 tỷ m3, đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống thiên tai, giảm lũ lụt, giảm nguy cơ vỡ đê và cung cấp nước tưới về mùa kiệt cho vùng đồng bằng rộng lớn ở Bắc Bộ. Xây dựng đập ở khu vực thượng nguồn làm thay đổi các yếu tố tự nhiên, dẫn đến những tác động tổng hợp tiêu cực cho khu vực hạ lưu cùng với các vấn đề thường gặp như bồi lắng hồ chứa, xói lở nghiêm trọng lòng sông và bờ sông ở hạ lưu. Bài báo này ứng dụng mô hình xói mòn, vận chuyển bùn cát và bồi lắng hồ chứa để mô phỏng ảnh hưởng của việc xây dựng hồ chứa và biến đổi khí hậu đến vận chuyển bùn cát sông Nậm Mu. Kết quả cho thấy nếu chỉ xét riêng biến đổi khí hậu thì lượng bùn cát tăng lên, khi xét kết hợp giữa ảnh hưởng của hồ chứa và biến đổi khí hậu thì kết quả lượng bùn cát vận chuyển giảm đáng kể. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc xây dựng các công trình tháo xả bùn cát về hạ lưu cho các hồ chứa mới và đã xây dựng.
1. GIỚI THIỆU
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình tính toán
2.2. Thu thập và phân tích tài liệu
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả mô phỏng mô hình RUSLE
3.2. Kết quả tính tác động của hồ chứa đến bùn cát trạm Bản Củng
3.3. Kết quả mô phỏng tác động của biến đổi khí hậu đến bùn cát sông Nậm Mu
3.4. Mô phỏng ảnh hưởng kết hợp giữa xây dựng hồ chứa và biến đổi khí hậu tới vận chuyển bùn cát trên sông Nậm Mu
3.5. Phân tích kết quả
4. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kondolf, 1997. Hungry Water: Effects of Dams and Gravel Mining on River Channels. Environmental Management.
[2] Walling và Fang, 2003. Recent trends in the suspended sediment loads of the world's rivers. Global and Planetary Change.
[3] WDC, 2000. World Dam Congress Report.
[4] Syvitski và nnk, 2005. Impact of humans on the flux of terrestrial sediment to the global coastal ocean. Science.
[5] Brandt, 2000. Prediction of Downstream Geomorphological Changes after Dam onstruction: A Stream Power Approach. International Journal of Water Resources Development.
[6] IPCC, 2013. Intergovernmental Panel on Climate Change.
[7] Bộ TNMT, 2009, 2016. Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam.
[8] Renard và nnk, 2007. Predicting Soil Erosion by Water: A Guide to Conservation Planning with the Revised Universal Soil Loss Equation (RUSLE). Agriculture Handbook.
[9] Ranzi và nnk, 2012. A RUSLE approach to model suspended sediment load in the Lo river (Vietnam): effects of reservoirs and land use changes. J.Hydrol.
[10] More và Burch,1986. Physical basic of the length-slope factor in the Universal Soil Loss Equation. Soil Science Society of America Journal.
[11] Rulli và nnk, 2012. Modeling post-fire water erosion mitigation strategies. Hydrol. Earth Syst. Sci.
[12] Kummu, 2010. Basin-wide sediment trapping efficiency of emerging reservoirs along the Mekong. Geomorphology.
[13] Vorosmaty và nnk, 2003. Anthropogenic sediment retention: major global impact from registered river impoundments. Global and Planetary Change.
[14] Atlas Vietnam, 1999. Soil map classification of Vietnam.
[15] Groppelli và nnk, 2010. Precipitation downscaling using random cascades: a case study in Italy. Adv. Geosci.
[16] Gupta và nnk, 2006. A methodology for merging multisensor precipitation estimates based on expectation-maximization and scale-recursive estimation. Journal of Geophysical Research.
________________________________________________________________________
Chi tiết bài báo xem tại đây: Đánh giá tác động của hồ chứa và biến đổi khí hậu tới bùn cát sông Nậm Mu
Lê Văn Thịnh
Trường Đại học Thủy lợi
TẠP CHÍ KH&CN THỦY LỢI
Ý kiến góp ý: