TextBody
Huy chương 2

Đánh giá thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn vùng Nam Trung Bộ

21/09/2022

Tính đến năm 2018, toàn vùng Nam Trung Bộ có 6.163.384 người nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh, chiếm 94,22% tổng dân số nông thôn trong khu vực; trong đó số dân được sử dụng nước đạt QC02 là 3.515.361 người, chiếm 53,7%. Nguồn nước dưới đất hạn chế và phân bố không đều nên số công trình khai thác nước ngầm chỉ là 122 công trình, chiếm 8,75% tổng số công trình cấp nước tập trung. Các công trình cấp nước nhỏ, lẻ theo hình thức hộ gia đình chiếm tỉ lệ lớn, có đến 66,43% số dân nông thôn toàn khu vực sử dụng nước theo hình thức này. Kết quả nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn vùng Nam Trung Bộ và nhu cầu sử dụng nước hiện tại để có được cái nhìn tổng quát về vấn đề nước sạch, từ đó nâng cao khả nâng cấp nước sinh hoạt nông thôn cho vùng nghiên cứu.

1. MỞ ĐẦU *

2. THỰC TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN

3. THỰC TRẠNG NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CẤP NƯỚC SINH HOẠT

4. ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN

5. CÁC MÔ HÌNH TRỮ, XỬ LÝ NƯỚC VÙNG NTB

6. KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Chi cục Thủy lợi TP. Đà Nẵng (2018), Công tác nước sạch nông thôn và định hướng công tác nước sạch nông thôn trong thời gian tới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng.

[2]. Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Nam (2017), Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016, ban hành ngày 16/04/2017.

[3]. Kim Patrick, Vũ Ngọc Trân (2006), Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong điều tra cung cấp nước cho các vùng khô hạn nhất của Việt Nam, Liên đoàn Địa chất Thủy văn - Địa chất Công trình Miền Trung.

[4]. Tổng cục thống kê (2017), Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống Kê, Hà Nội.

[5]. Trung tâm Quốc Gia Nước sạch và VSMT nông thôn (2019), Tổng hợp kết quả thực hiện bộ chỉ số TD - ĐG Nước sạch và VSMT nông thôn năm 2018, ban hành ngày 27/05/2019.

[6]. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi (2017), Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Quảng Ngãi.

[7]. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Định (2019), Quyết định về việc công bố Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Nước sạch và VSMTNT năm 2018 tỉnh Bình Định. ban hành ngày 21/03/2019.

[8]. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên (2018), Điều chỉnh quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Phú Yên.

[9]. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa (2016), Dự án quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035, Khánh Hòa.

[10]. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ninh Thuận (2017), Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 thích ứng với biến đổi khí hậu, Ninh Thuận.

[11]. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận (2015), Đề án Nâng cao năng lực, thể chế hoạt động bền vững của Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh Bình Thuận, Bình Thuận.

________________________________________________________________________________________________

Chi tiết bài báo xem tại đây: Đánh giá thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn vùng Nam Trung Bộ

Phạm Văn Tùng, Hoàng Minh Quân
Viện Kỹ thuật Biển

TẠP CHÍ KH&CN THỦY LỢI

Ý kiến góp ý: