Giải pháp khai thác nguồn nước và hệ thống tưới tiết kiệm nước tập trung vùng bãi sông Hà Nội
29/09/2021Thành phố Hà Nội có diện tích đất vùng bãi sông lớn và màu mỡ, tuy nhiên cho đến nay tỉ lệ diện tích được tưới mới đạt 66,7%, thêm vào đó tổ chức sản xuất chủ yếu là quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ nên chưa phát huy được lợi thế phát triển nông nghiệp của vùng đất bãi, chưa đáp ứng định hướng phát triển của Thành phố Hà Nội về xây dựng các vùng sản xuất tập trung rau an toàn, rau cao cấp tại vùng ven sông. Từ cơ sở thực tiễn và phân tích đánh giá tiềm năng nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) đã đề xuất được các giải pháp khai thác hợp lý nguồn nước: Giải pháp công trình để có thể khai thác nguồn nước sông trong điều kiện mực nước hạ thấp; Giải pháp khai thác nguồn nước ngầm phù hợp với các quy mô diện tích tưới và đối tượng sản xuất vùng đất bãi; Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước, mô hình quản lý gắn với tổ chức sản xuất phù hợp cho vùng bãi sông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ*
2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐẤT BÃI
2.1 Đối tượng và quy mô sản xuất
2.2. Hiện trạng sử dụng nguồn nước tưới vùng bãi sông
2.3. Các công trình khai thác nguồn nước
2.3.1 Công trình khai thác nước mặt
2.3.2 Công trình khai thác nước ngầm
2.4. Hiện trạng ứng dụng tưới tiết kiệm nước vùng đất bãi
3. TIỀM NĂNG NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ SẢN XUẤT VÙNG ĐẤT BÃI
3.1. Nguồn nước mặt
3.1.1 Tổng lượng dòng chảy và mực nước sông
3.1.2 Chất lượng nguồn nước mặt
3.2. Nguồn nước ngầm
3.2.1 Trữ lượng nước ngầm
3.2.2 Chất lượng nước ngầm
4. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC
4.1. Giải pháp công trình khai thác nguồn nước mặt
4.1.1 Giải pháp cho các trạm bơm cũ không lấy được nước
4.1.2 Giải pháp cho các công trình xây dựng mới
4.2. Giải pháp công trình khai thác nguồn nước ngầm
4.2.1 Giếng khoan khai thác nước ngầm
4.2.2 Dàn làm thoáng, bể lọc
5. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TƯỚI TIẾT KIỆM NƯỚC
5.1. Nguồn nước cho hệ thống tưới
5.2. Các giải pháp công nghệ bể trữ nước
5.3. Thiết bị tưới và đường ống tưới mặt ruộng
6. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỆ THỐNG TƯỚI TIẾT KIỆM NƯỚC TẬP TRUNG
6.1. Mô hình Hợp tác xã
6.2. Mô hình doanh nghiệp tư nhân
6.3. Mô hình tư nhân
6.4. Mô hình nhóm hộ gia đình
7. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] UBND Thành phố Hà Nội, 2012, Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
[2] Trần Chí Trung và nnk, 2018, Báo cáo Đề tài Nghiên cứu đề xuất các giải pháp công nghệ khai thác nguồn nước và hệ thống tưới hợp lý cho vùng bãi sông trên địa bàn Hà Nội. Trung tâm tư vấn PIM-Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
[3] Lê Văn Hùng, 2013, Nghiên cứu diễn biến lưu lượng, mực nước các sông về mùa kiệt và đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
[4] Trương Đình Dụ, Trần Đình Hòa, Trần Văn Thái, 2014, Nguyên nhân gây cạn kiệt sông Hồng và giải pháp khắc phục,Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
[5] Lê Văn Hùng, Phạm Tất Thắng, 2011, Phân tích diễn biến lưu lượng và mực nước sông Hồng mùa kiệt, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và môi trường, Số tháng 11/2011.
[6] UBND Thành phố Hà Nội, 2012, Phê duyệt nghiệm thu đề án Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
[7] Đoàn Văn Cánh, 2015, Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí và phân vùng khai thác bền vững, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, Trường Đại học Mỏ-Địa chất.
[8] Bộ TN&MT, 2012, Điều tra, đánh giá nguồn nước dưới đất tầng neogen vùng thành phố Hà Nội.
[9] Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2018, Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Xây dựng hệ thống thủy lợi huyện Nỏng Bốc, tỉnh Khăm Muộn, nước CHDCND Lào.
_________________________________________________________________________________________________
Chi tiết bài báo xem tại đây: Giải pháp khai thác nguồn nước và hệ thống tưới tiết kiệm nước tập trung vùng bãi sông Hà Nội
Nguyễn Hồng Trường
Trung tâm tư vấn PIM
TẠP CHÍ KH&CN THỦY LỢI
Ý kiến góp ý: