Kết quả thi công mô hình đắp bờ bao bằng đất bùn cứng hóa thay thế cát tại tỉnh Cà Mau
12/06/2025Bài báo công bố kết quả nghiên cứu mô hình sử dụng đất bùn cứng hóa thay thế đất cát vào thi công đắp đê bao, bờ bao. Đề tài nghiên cứu sử dụng hỗn hợp chất kết dính bao gồm xi măng, tro bay, xỉ lò cao và thạch cao để cứng hóa đất bùn nạo vét tại Đồng bằng sông Cửu Long làm vật liệu thay thế đất cát đắp đê bao, bờ bao là rất cần thiết tại những vùng xây dựng khan hiếm đất đắp hay cát tự nhiên. Đất bùn cứng hóa có chỉ tiêu tương đương với đất ở trạng thái dẻo cứng (0,25 < IL ≤ 0,5; Ctc = 0,32 ÷ 0,57 kG/cm2 và φ = 11o ÷ 18o), đáp ứng yêu cầu kỹ thuật để thay thế đất cát đắp đê bao, bờ bao. Đất bùn cứng hóa đã tăng được cường độ kháng nén, tăng mô đun đàn hồi và tăng các chỉ tiêu cơ lý của nền đất đắp. Kết quả nghiên cứu mở ra khả năng ứng dụng công nghệ cứng hóa đất bùn để đắp đê bao, bờ bao thay thế cát tại Cà Mau nói riêng và Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH
2.1. Xi măng
2.2. Xỉ lò cao hoạt tính
2.3. Tro bay
2.4. Thạch cao
2.5. Đất bùn
3. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ
3.1. Cấp công trình
3.2. Các chỉ tiêu thiết kế
3.3. Địa chất công trình
4. ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THI CÔNG MÔ HÌNH ĐẮP BỜ BAO
4.1. Quy mô công trình
4.2. Thiết kế mặt cắt ngang đại diện
4.3. Công tác tổ chức thi công xây dựng mô hình
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. D. N. Little and N. Syam, “Introduction to Soil Stabilization, Understanding the Basics of Soil Stabilization : An Overview of Materials and Techniques,” Caterpillar, vol. 7, no. January, pp. 1-16, 2006.
[2]. D. Wang, N. E. Abriak, and R. Zentar, “Strength and deformation properties of Dunkirk marine sediments solidified with cement, lime and fly ash,” Eng. Geol., vol. 166, pp. 90-99, 2013.
[3]. Huang Y. và Lin Z.S. (2010). Investigation on phosphogypsum-steel slag-granulated blast-furnace slag-limestone cement. Construction and Building Materials, 24, 1296-1301
[4]. Hadi M.N.S., Farhan N.A., và Sheikh M.N. (2017). Design of geopolymer concrete with GGBFS at ambient curing condition using Taguchi method. Construction and Building Materials, 140, 424-431
[5]. L. Yu and M. Djunaidy, “A Vacuum Consolidation Method Application Case for Improving Dredging Slurry”.
[6]. TCVN 6260:2009, Xi măng Pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
[7]. TCVN 11586:2016, Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa.
[8]. BS EN 15167-1:2006, Ground granulated blast furnace slag for use in concrete, mortar and grout Definitions, specifications and conformity criteria.
[9]. TCVN1032:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
[10]. TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng.
[11]. TCVN 4199:1995, Đất xây dựng - Phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng.
[12]. TCVN 4196:2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
[13]. TCVN 4197:2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm.
[14]. TCVN 4198:2014, Đất xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm.
[15]. TCVN 4195 -2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm.
______________________________________________________________________
Chi tiết bài báo xem tại đây: Kết quả thi công mô hình đắp bờ bao bằng đất bùn cứng hóa thay thế cát tại tỉnh Cà Mau
Nguyễn Tiếp Tân
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Ngô Anh Quân, Đỗ Viết Thắng
Viện Thủy công
Nguyễn Quang Phú
Trường Đại học Thủy lợi
TẠP CHÍ KH&CN THỦY LỢI
Ý kiến góp ý: