Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi
Giới thiệu về Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi
Xem chi tiết, 29/10/2025





Khu thí nghiệm mô hình cửa sông


Lĩnh vực phòng chống lũ lụt, bảo vệ đê điều, quản lý tài nguyên nước
1. Nghiên cứu đề xuất giải pháp ổn định tỷ lệ phân lưu hợp lý tại các phân lưu sông Hồng, sông Đuống và sông Hồng, sông Luộc



2. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng hoàn thiện hành lang thoát lũ cho sông Hồng đoạn Sơn Tây – Hà Nam ( cửa Luộc)


3. Nghiên cứu các giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi khi vận hành hồ chứa thượng nguồn đến vùng hợp lưu các sông Thao – Đà-Lô



4. Thí nghiệm mô hình Tràn xả lũ, khả năng xả bùn cát cống xả sâu công trình Hồ chứa nước Bản Mồng – Nghệ An


5. Thí nghiệm mô hình Tràn xả lũ Hồ chứa nước Ngàn Trươi – Hà Tĩnh



6. Thí nghiệm mô hình thủy lực Cầu Khe Trí – Hà Tĩnh



7. Thí nghiệm mô hình thủy lực vỡ đập thủy điện Hòa Bình và Sơn La:
Mô hình thí nghiệm thủy điện Hòa Bình



Mô hình thí nghiệm thủy điện Sơn La

Tên khóa học | Nội dung chính | Đối tượng |
Quản lý tưới có sự tham gia (PIM) và chuyển giao quản lý tưới (IMT) – cấp tỉnh | - Khái niệm Quản lý tưới có sự tham gia (PIM), sự tham gia của người sử dụng nước và các bên liên quan, quy trình thực hiện… - Quy hoạch thủy lợi nội đồng | Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Công ty KTCTTL và 05 xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước và Hiện đại hóa tưới trên hệ thống thủy lợi | - Khái niệm về quản lý tổng hợp tài nguyên nước, và hiện đại hóa tưới; | Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Công ty KTCTTL và 05 xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |
Hỗ trợ thành lập mới/củng cố các tổ chức dùng nước (WUGs) | Hướng dẫn hành lập mới/củng cố các tổ chức dùng nước (WUGs) | Sở NN&PTNT Nghệ an, Công ty QLKTCTTL, 05 Xí nghiệp thành viên (IME), Tổ dùng nước (WUGs) |
Quy hoạch và phát triển thủy lợi nội đồng có sự tham gia của người dân | - Giới thiệu quy mô hệ thống thủy lợi nội đồng. - Nội dung quy hoạch hệ thống kênh mương, công trình nội đồng - Thực hành | Công ty KTCTTL (IMC), và 05 Xí nghiệp thủy nông, và nhân viên tổ dùng nước (WUGs) thuộc 5 huyện Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai |
Quan hệ giữa sử dụng đất và tài nguyên nước | - Khái niệm về sử dụng đất, quan hệ giữa sử dụng đất và tài nguyên nước; - Các nguyên tắc thực hiện, và chính sách liên quan; | Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Công ty KTCTTL và các xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME) |
Vận hành và bảo dưỡng (O&M) công trình thủy lợi quy mô nhỏ (phục vụ < 30ha) | - Kỹ thuật, kỹ năng vận hành và bảo dưỡng công trình thủy lợi quy mô nhỏ. - Thực hành | Công ty KTCTTL (IMC), và 05 Xí nghiệp thủy nông, và nhân viên tổ dùng nước (WUGs) thuộc 5 huyện Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai |
Đánh giá hoạt động hệ thống tưới (RAP) và Xây dựng Kế hoạch chiến lược hiện đại hóa (MASSCOTE) | - Giới thiệu phương pháp đánh giá hoạt động hệ thống tưới (RAP); | Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Công ty KTCTTL và các xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |
Định chuẩn hệ thống tưới (Benchmarking) | -Khái niệm về định chuẩn; - Thực hành ở hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ an | Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Ban quản lý Dự án (PMU), Công ty KTCTTL và các xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |
Hệ thống điều khiển và thu thập dữ liệu có sự giám sát (SCADA) | -Khái niệm về SCADA - Kinh nghiệm áp dụng SCADA trong quản lý vận hành hệ thống thủy lợi trến thế giới. Các số liệu cần thu thập hàng ngày. - Các hạng mục của hệ thống SCADA, và mức độ áp dụng | Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Ban quản lý Dự án (PMU), Công ty KTCTTL và 05 xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |
Chiến lược quản lý công ty KTCTTL theo hướng dịch vụ -vòng 1 | Giới thiệu khái niệm và các nội dung về chiến lược quản lý công ty theo hướng dịch vụ. Cung cấp các kiến thức và công cụ về: | Sở NN&PTNT, Công ty KTCTTL, và 05 Xí nghiệp trực thuộc (IME), 05 huyện trong vùng Dự án |
Chiến lược quản lý công ty KTCTTL theo hướng dịch vụ -vòng 2 | -Nhắc lại lý thuyết - Thực hành nhóm về lập kế hoạch quản lý nhân sự, quản lý tài sản | |
Quản lý hệ thống tưới theo định hướng dịch vụ | Khái niệm dịch vụ, các nguyên tắc quản lý hệ thống tưới theo định hướng dịch vụ. Kinh nghiệm từ các hệ thống tưới | Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ an, Chi cục thủy lợi Nghệ an, Ban quản lý Dự án (PMU), Công ty KTCTTL và 05 xí nghiệp trực thuộc (IMC/ IME ) |





Thăm quan công trình đầu mối và hệ thống mặt ruộng
Khu thí nghiệm ngoài trời, nhà lưới nhà màng



(i) Lĩnh vực sinh học, cây ngập mặn và địa vật lý
TT | Tên đề tài, dự án, công trình đã thực hiện | Mục tiêu, nhiệm vụ | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả đạt được |
1 | Nghiên cứu phục hồi hệ sinh thái thủy vực nước ngọt (ao đầm) bị suy thoái nhằm sử dụng hợp lý cho phát triển bền vững kinh tế quy mô nhỏ tỉnh Ninh Bình | Thu thập tài liệu, điều tra bổ sung hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học ao, đầm nước ngọt bị suy thoái (diện tích từ 0,5-1ha) tại tỉnh Ninh Bình. | Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước. | 03-04/2024 | Sử dụng máy quang phổ cầm tay nhằm phân tích mẫu môi trường tại hiện trường.
|
2 | Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác duy tu bảo dưỡng và quản lý đê điều Thuộc kế hoạch: Duy tu bảo dưỡng đê điều năm 2023 | Khảo sát, đánh giá hiện trạng đê bằng phương pháp điện đa cực, rađa đất phục vụ quản lý, duy tu đê điều | Khảo sát, phát hiện hang rỗng thân đê bằng phương pháp ra đa đất; phát hiện vùng thấm; khe nứt và bất đồng nhất theo độ chặt bằng phương pháp điện đa cực. Phạm vi thực hiện tại 1 số đoạn đê thuộc đê tả Đuống, huyện Tiên Du và đê hữu Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. | 2023 | Đánh giá được hiện trạng đê bằng phương pháp điện đa cực, rađa đất phục vụ quản lý, duy tu đê điều |
3 | Kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Đá Đen | Khảo sát, thăm dò ẩn họa, khuyết tật công trình | Khảo sát dò tìm hang rỗng trong thân đập bằng công nghệ Radar | 2023 | Khảo sát, đánh giá được hiện trạng ẩn họa hang rỗng trong thân đập, phục vụ kiểm định an toàn đập |
4 | Khảo sát mối và ẩn họa thân đê bằng công nghệ mới cho một số đoạn đê thuộc các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa. | Khảo sát phát hiện khoang rỗng tổ mối, ẩn họa thân đê bằng công nghệ Radar đất | Khảo sát phát hiện khoang rỗng tổ mối, ẩn họa thân đê bằng công nghệ Radar đất | 2024 | Khảo sát phát hiện được khoang rỗng tổ mối trên đoạn đê khảo sát, phục vụ thiết kế xử lý tổ mối thân đê |
5 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và ứng dụng giải pháp sinh thái - thủy lợi nhằm phòng, chống sạt lở bờ sông, kênh, rạch khu vực Tây Nam sông Hậu | Điều tra, khảo sát bổ sung hiện trạng địa hình, lưu lượng, lưu tốc dòng chảy và đo sóng tại khu vực nghiên cứu | Khảo sát địa hình, sóng, dòng chảy. | 2022-2024 | - Sử dụng máy toàn đạc điện tử khảo sát địa hình; sử dụng máy đo lưu lượng dòng chảy để khảo sát dòng chảy; sử dụng máy đo sóng vùng nông đo sóng tại khu vực nghiên cứu. |
6 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp công nghệ thủy lơi - lâm nghiệp kết hợp phục hồi và phát triển rừng ngập mặn khu dự trữ sinh quyển sông Hồng. | Điều tra khảo sát địa hình, đo sóng vùng nông tại khu vực nghiên cứu | Khảo sát địa hình, sóng. | 2023-2025 | - Sử dụng máy toàn đạc điện tử khảo sát địa hình; sử dụng máy đo sóng vùng nông đo sóng tại khu vực nghiên cứu. |
7 | Điều tra, đánh giá hiện trạng đê biển, đê cửa sông các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang | Điều tra, khảo sát địa hình khu vực nghiên cứu | Khảo sát địa hình | 2024 | Sử dụng máy toàn đạc điện tử khảo sát địa hình khu vực nghiên cứu.
|
(ii) Lĩnh vực nghiên cứu các phương pháp bảo vệ bờ, đê sông, đê biển
TT | Tên đề tài, dự án, công trình | Mục tiêu, nhiệm vụ | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả đạt được |
| Xây dựng mô hình vật lý để đánh giá các quy luật diễn biến bồi, xói bờ biển và bãi cát theo mùa quanh đảo lựa chọn khảo sát thuộc dự án nhánh 4: xây dựng cơ sở dữ liệu, giám sát tác động của môi trường đối với các công trình xây dựng, thuộc dự án điều tra, khảo sát, lập cơ sở dữ liệu chi tiết về điều kiện tự nhiên phục vụ cho quy hoạch, thiết kế và thi công các công trình quốc phòng an ninh KTXH ở khu vực Quần đảo Trường Sa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; giám sát và đánh giá tác động của môi trường tự nhiên, xã hội đến mục tiêu phát triển bền vững của quần đảo.
| Giám sát và đánh giá tác động của môi trường tự nhiên, xã hội đến mục tiêu phát triển bền vững của quần đảo | Xây dựng mô hình vật lý để đánh giá các quy luật diễn biến bồi, xói bờ biển và bãi cát theo mùa quanh đảo lựa chọn | 12/2022 đến 12/2024 | - Đo đạc và đánh giá quá trình lan truyền sóng, trường vận tốc dòng chảy theo mùa quanh đảo PVB bằng mô hình thủy lực lòng cứng - Đo đạc và đánh giá quy luật diễn biến bồi, xói bờ biển và bãi cát theo mùa quanh đảo PVB bằng mô hình thủy lực lòng động. |


(iii) Lĩnh vực nghiên cứu về xây dựng cơ sở nghiên cứu thủy lực, nâng cao hiệu quả và tuổi thọ công trình thủy lợi và an toàn hồ đập

(iv) Lĩnh vực Bơm, thiết bị chuyên dùng, thủy điện năng lượng tái tạo




Các tin bài liên quan:
1. Hội thảo khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo lĩnh vực thủy lợi và phòng chống thiên tai
2. Hội thảo quốc tế an ninh nguồn nước và biến đổi khí hậu
3. Tăng cường hợp tác giữa Israel và Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
4. Hội diễn văn nghệ chào mừng kỷ niệm 60 năm thành lập Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Giới thiệu về Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi
Xem chi tiếtGiới thiệu về Trung tâm tư vấn quản lý thủy nông có sự tham gia của người dân
Xem chi tiếtGiới thiệu về Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển
Xem chi tiết