TextBody
Huy chương 2

Phân tích suất chi phí, cơ cấu chi phí và đề xuất chính sách hỗ trợ quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ

22/12/2023

Mục tiêu cấp nước sinh hoạt vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ đang đặt ra thách thức to lớn do hạn chế cả về nguồn nước, hạ tầng, cơ chế chính sách lẫn thu nhập, nhận thức và địa hình. Giải pháp là áp dụng chính sách hỗ trợ chi phí vận hành, khai thác công trình cấp nước tập trung được coi là cấp thiết. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích vòng đời chi phí để đánh giá việc sử dụng chi phí đầu vào trong các mô hình tổ chức quản lý khai thác ở cả công trình động lực và tự chảy. Phân tích năm yếu tố chi phí đầu vào của mười bảy công trình cho thấy suất chi phí chung thấp, khoảng 2.620 đồng/m3, cao hơn 3,1% mức giá bình quân. Suất chi phí công trình động lực do doanh nghiệp tư nhân là 7.160 đồng/m3, ở các tổ chức khác quản lý công trình tự chảy là dưới 2.000 đồng/m3. Cơ cấu chi phí cũng đã được đề xuất trong đó chi phí lao động chiếm tỷ lệ lớn nhất, tiếp đến điện năng, bảo trì…. Các chính sách quản lý khai thác tài sản, giá nước và hỗ trợ giá đồng thời được phân tích và đề xuất gồm việc chỉ ra vai trò hỗ trợ giá của nhà nước, trách nhiệm giảm chi phí của đơn vị khai thác và trả phí để tiết kiệm nước của người dùng nước.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

2. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Hiện trạng quản lý cấp nước các xã vùng núi cao, khan hiếm nước

3.2. Đặc điểm hoạt động cấp nước của các công trình cấp nước nghiên cứu

3.3. Suất chi phí và cơ cấu chi phí quản lý khai thác công trình cấp nước

3.4. Phân tích cơ cấu chi phí trong quản lý vận hành các CTCNSH

3.5. Phân tích và đề xuất chính sách hỗ trợ quản lý khai thác CTCNTT

4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Chi cục Thủy lợi tỉnh Yên Bái, 2022. Báo cáo số 75/BC-CCTL: Báo cáo cung cấp thông tin, số liệu về nước sạch nông thôn.

[2] Cục thủy lợi, 2020. Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến 2030, tầm nhìn đến 2045.

[3] Dao. Dinh Van, Phong. Nguyen Tung, Dat. Tran Van, Loi. Doan The and Au, Ton Nu Hai, 2022, “Optimal cost structure in operation and maintenance management of the irrigation systems in the Red River Delta, Vietnam”, Journal of Irrigation and Drainage Engineering, © ASCE, ISSN 0733-9437.

[4] Đinh Văn Đạo, Doãn Quang Huy, Lê Tuấn Anh, 2020. Research on life-cycle costs approach for sustainable piped water service delivery in Vietnam. Hội nghị quốc tế Tổng kết Chương trình cấp nước theo kết quả đầu ra. EMW tổ chức, Hà Nội.

[5] Đinh Văn Đạo, Nguyễn Tùng Phong, Trần Văn Đạt, Nguyễn Quang Phi, 2022, “Phân tích hiệu quả và cơ cấu chi phí tối ưu trong quản lý vận hành hệ thống tưới bằng động lực quy mô nhỏ vùng đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, Trường đại học Thủy lợi, ISBN: 1859-3941, Số 78, Tháng 3 - 2022, Tr. 62-72.

[6] Đinh Văn Đạo, Trần Văn Đạt, Đoàn Thế Lợi, Nguyễn Tùng Phong, Tôn Nữ Hải Âu 2021, “Đánh giá tác động phân bổ chi phí quản lý vận hành tối ưu đến hiệu quả quản lý tưới vùng đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Số 69, ISBN: 1859-4255, Tháng 12 năm 2021, Tr.16-26.

[7] Đoàn Thế Lợi, Lê Thu Phương, 2019. Cơ sở khoa học về định giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi. Tạp trí khoa học và công nghệ thủy lợi, số 52-2019. Tr. 8-24.

[8] FAO, 2021. WASAG Strategy for 2021 to 2024 - Turning water scarcity into opportunities for sustainable agriculture, food security and nutrition. Rome.

[9] Melita Grant; Tim Foster; Dao Van Dinh; Juliet Willetts; Georgia Davis, 2019. Life-cycle costs approach for private piped water service delivery: a study in rural Viet Nam. Journal of Water, Sanitation and Hygiene for Development (2020) 10 (4): 659–669. https://doi.org/10.2166/washdev.2020.037.

[10] Nguyen Duc Viet, Dao Trong Tu, Nguyen Tung Phong, Ha Hai Duong, 2018. Performance Assessment of irrigation Schemes and Water pollution Issues Raised in the Red River, Vietnam. International Journal of Environmental Protection and Policy. Vol. 6, No. 1, 2018, pp. 1-8. doi: 10.11648/j.ijepp.20180601.11.

[11] Nguyễn Trung Dũng, 2017. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên cơ sở bù đắp chi phí – Ý kiến đóng góp khi thực hiện Luật Thủy Lợi. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường, số 59, tháng 12/2017 PP.17-25.

[12] Sở NN&PTNT tỉnh Sơn La, 2022. Báo cáo số 34/BC-SNN: Kết quả triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ về công tác nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021.

[13] Thủ tướng Chính phủ, 2015. Quyết định số 264/QĐ-TTg: Phê duyệt Chương trình điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước.

[14] Thủ tướng chính phủ, 2017. Quyết định số 622/QĐ-TTg về việc Ban hành kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

[15] WASHCost, 2012. Providing a Basic Level of Water and Sanitation Services That Last: Cost Benchmarks, WASHCost Infosheet 1. IRC.

[16] Willetts J. Grant M. Carrard N. Bui L. Doan The L. Pham Thi D. Dinh Van D., 2017. Good water governance for inclusive growth and poverty reduction. In: OzWater Conference, Sydney. https://opus.lib.uts.edu.au/handle/10453/115352 (accessed 15 September 2020).

________________________________________________________________________

Chi tiết bài báo xem tại đây: Phân tích suất chi phí, cơ cấu chi phí và đề xuất chính sách hỗ trợ quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ

Đinh Văn Đạo, Lê Thị Hồng Nhung
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Nguyễn Tùng Phong
Cục Thủy lợi

TẠP CHÍ KH&CN THỦY LỢI

Ý kiến góp ý: