TextBody
Huy chương 2

Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển

PHÒNG THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA VỀ ĐỘNG LỰC HỌC SÔNG BIỂN  – VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM

Tên giao dịch Quốc tế: Key Laboratory of River and Coastal Engineering – Vietnam Academy for Water Resources (KLORCE)
Trụ sở chính: Số 1-3, Ngõ 165, đường Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: +84.24.35642333
Fax: +84.24.35642391

Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển (Phòng TNTĐ) trực thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 850/QĐ-TTG ngày 7/9/2000 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng các Phòng Thí nghiệm trọng điểm và theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
 Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển hiện nay được chính thức thành lập vào tháng 8/2008, trên cơ sở sáp nhập 03 đơn vị: trung tâm động lực Sông, trung tâm động lực Cửa sông Ven biển và Hải đảo, phòng nghiên cứu Thủy lực công trình thuộc Viện Khoa học Thủy lợi, đây là các đơn bị nghiên cứu có trên 50 năm thành lập với đội ngũ cán bộ chuyên môn được đào tạo cơ bản và đóng góp nhiều kết quả nghiên cứu cho ngành Thủy lợi.
Sau khi sắp xếp lại, Phòng TNTĐ có 4 đơn vị nghiên cứu là: Trung tâm nghiên cứu động lực Sông, Trung tâm nghiên cứu động lực Cửa sông Ven biển và Hải đảo, Trung tâm nghiên cứu Thủy lực, Trung tâm nghiên cứu Phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Phòng TNTĐ được thành lập nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu thực nghiệm trên cơ sở các phòng thí nghiệm được đầu tư theo Quyết định số 850/QĐ-TTG ngày 7/9/2000 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thuỷ lực, sông ngòi, cửa sông ven biển.

Các trung tâm thuộc Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia là các đơn vị trực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam có bề dày hoạt động hơn 50 năm, trong suốt quá trình đó đã được nhiều phần thưởng cao quý do Đảng và Nhà Nước trao tặng như:
- Huân chương lao động hạng Ba năm 1979, 1990
- Huân chương lao động hạng Nhì năm 1984, 2000
- Huân chương lao động hạng Nhất năm 1989, 1997
- Huân chương Độc lập hạng Ba năm 1994, 2003;
- Huân chương Độc lập hạng Nhì năm 2000;
- Cờ thi đua của chính phủ năm 1998, 2003, 2008;
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2007, 2008;
- Bằng khen của Tổng liên đoàn lao động Việt nam năm 2003;
- Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2005

1. Chức năng
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng được mở tài khoản tại kho bạc và ngân hàng Nhà nước. Trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển có chức năng: Nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ các dịch vụ công ích của Nhà nước, tham gia đào tạo sau đại học, hợp tác Quốc tế và tư vấn xây dựng, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực sông ngòi, cửa sông, ven biển, thủy lực công trình, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai trong phạm vi cả nước nước và có vị trí như một viện chuyên đề về thủy lực, sông biển thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền chiến lược, các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về khoa học công nghệ trong lĩnh vực sông ngòi, cửa sông, ven biển, năng lượng mới, thủy lực công trình, phòng chống lũ lụt và giảm nhẹ thiên tai; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khai, nghiên cứu khoa học phục vụ các dịch vụ công ích của Nhà nước trong các lĩnh vực: Thủy lực, thủy văn, sông ngòi, cửa sông ven biển và hải đảo, năng lượng mới, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Phát triển tài nguyên nước và môi trường sinh thái các lưu vực sông, vùng cửa sông ven biển, hải đảo, các công trình thủy;
- Quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện;
- Công nghệ xây dựng và bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy, công trình bảo vệ bờ, thủy sản, diêm sinh, nông nghiệp và cơ sở hạ tầng nông nghiệp và nông thôn;
- Công nghệ thông tin và tự động hóa;
- Công nghệ viễn thám;
- Chế tạo và kiểm định thiết bị;
- Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào sản xuất; thiết kế, xây dựng mô hình thử nghiệm theo quy định của pháp luật
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trên cơ sở các kết quả nghiên cứu khoa học; xuất nhập khẩu công nghệ, vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực nghiên cứu theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác trong nước, quốc tế về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực nghiên cứu theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng, điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, địa chất, thủy hải văn bùn cát, thẩm tra, thẩm định, cung cấp các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ trong các dự án:  thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy, thủy sản, diêm sinh, cơ sở hạ tầng trên sông, cửa sông, ven biển, hải đảo, phóng tránh và giảm nhẹ thiên tai theo quy định của pháp luật;
- Đầu tư và thi công các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
- Thí nghiệm mô hình thủy lực công trình, sông, biển theo quy định của pháp luật;
- Chế tạo và kiểm định thiết bị theo quy định của pháp luật;
- Phát triển mô hình toán, công nghệ viễn thám theo quy định của pháp luật;
- Cung ứng các sản phẩm KH&CN;
- Biên soạn quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
- Thông tin tiếp thị KH&CN trong các lĩnh vực nghiên cứu theo quy định của pháp luật;
- Thẩm tra hoặc tham gia thẩm tra các công nghệ, kinh tế, kỹ thuật trong các dự án trọng điểm của Nhà nước và các địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Giấy phép hoạt động khoa học công nghệ:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và công nghệ cấp số A-778 lần 1 ngày 21 /11/2008 và cấp lần 2 ngày 08/01/2015: Các lĩnh vực KH&CN đăng ký hoạt động:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực: Thủy lực, thủy văn, sông ngòi, cửa sông ven biển và hải đảo; Phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do lũ lụt, hạn hán; Tài nguyên nước và môi trường sinh thái các lưu vực sông, vùng ven biển và hải đảo; Quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện; công nghệ xây dựng và bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy, thủy sản, diêm sinh, nông nghiệp và cơ sở hạ tầng nông nghiệp và nông thôn; Năng lượng mới; Công nghệ thông tin và tự động hóa; Công nghệ viễn thám và GIS.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào sản xuất; Thiết kế, xây dựng mô hình thử nghiệm; Thiết kế, xây dựng và thí nghiệm mô hình vật lý; Chế tạo và kiểm định thiết bị thí nghiệm; Phát triển việc ứng dụng mô hình toán và ứng dụng công nghệ viễn thám trong sản xuất; Tư vấn thực hiện các dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, khảo sát địa hình, địa chất, thủy hải văn, lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, lập tổng dự toán và thẩm tra, tư vấn thẩm định đối với các công trình thủy lợi, thủy điện; Cung cấp các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ trong xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy, thủy sản, diêm sinh, cơ sở hạ tầng trên sông, cửa sông, ven biển hải đảo, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; Biên soạn quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật; Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và thông tin tiếp thị KH&CN trong các lĩnh vực nghiên cứu.
- Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ của Phòng Thí nghiệm.

4. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC

1. Ban Giám đốc PTNTĐ: 
- Giám đốc: GS.TS. Lê Văn Nghị.
- Phó Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hùng.

2. Các phòng nghiệp vụ
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính và thiết bị.

3. Các tổ chức nghiên cứu trực thuộc
3.1. Trung tâm nghiên cứu Động lực sông.
3.2. Trung tâm nghiên cứu Động lực Cửa sông Ven biển & Hải đảo.
3.3. Trung tâm nghiên cứu Thủy lực.
3.4. Trung tâm nghiên cứu Phòng tránh Giảm nhẹ Thiên tai.

Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi

Giới thiệu về Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi

Xem chi tiết

Trung tâm tư vấn quản lý thủy nông có sự tham gia của người dân (PIM)

Giới thiệu về Trung tâm tư vấn quản lý thủy nông có sự tham gia của người dân

Xem chi tiết

Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế

Giới thiệu về Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế

Xem chi tiết

Viện Sinh thái và Bảo vệ Công trình

Giới thiệu về Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình (WIP)

Xem chi tiết