Thông tin luận án TSKT NCS. Nguyễn Công Oanh
18/06/2019Tên luận án: Nghiên cứu ứng dụng một số thông số trong thí nghiệm cố kết tốc độ biến dạng không đổi (CRS) vào phân tích bài toán cố kết có sử dụng bấc thấm trong điều kiện Việt Nam. Chuyên ngành: Địa kỹ thuật Xây dựng. Mã số: 9.58.02.11. Người hướng dẫn: GS.TS. Trần Thị Thanh. Cơ sở đào tạo: Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam.
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU · Sử dụng kết quả thí nghiệm CRS để xác định thông số đầu vào (Cc1, Cc2, Cr, ’c, cv(NC), ch(NC), cv(OC), ch(OC), e0) cho bài toán phân tích cố kết có dùng bấc thấm (PVD) trong điều kiện đất sét yếu ở Việt Nam. · Phân tích bài toán bấc thấm có chiều dài thay đổi nhỏ hơn chiều dày lớp đất yếu bằng chương trình theo phương pháp sai phân hữu hạn FDM. · Thiết lập được một số tương quan cho đất sét yếu ở Việt Nam. · Lập chương trình bằng phương pháp sai phân hữu hạn (FDM) cho nền nhiều lớp để phân tích bài toán cố kết có sử dụng bấc thấm (PVD). 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU · Đất sét trầm tích Holocene yếu ở một số công trình cảng và nhà máy trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. · Thí nghiệm CRS, IL và các thí nghiệm hiện trường thông dụng có sử dụng trong công tác khảo sát địa kỹ thuật phục vụ xử lý nền đất yếu. · Các công có sử dụng bấc thấm kết hợp gia tải trước bằng tải trọng đắp/chân không. 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Trong giới hạn của nghiên cứu này, tác giả · Không nghiên cứu về mặt chế tạo hay hiệu chỉnh thiết bị thí nghiệm, không đưa ra sơ đồ thí nghiệm mới. · Mà chỉ tập trung vào nghiên cứu để ứng dụng phương pháp thí nghiệm có sẵn vào các công trình trong điều kiện Việt Nam · Không nghiên cứu phần từ biến trong phạm vi luận án này. · Không sử dụng phần mềm thương mại trong luận án để so sánh. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN · Lập các mối tương quan cho đất sét yếu ở một số khu vực nghiên cứu o Hệ số cố kết cv(CRS) có so sánh với giá trị ch(CPTu) từ thí nghiệm CPTu tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng. o Áp lực tiền cố kết theo kết quả thí nghiệm CRS và IL. o Áp lực tiền cố kết theo thí nghiệm CRS ở các tốc độ khác nhau. o Áp lực tiền cố kết với kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh CPTu o Tỷ số sức kháng cắt không thoát nước (su/’v) với OCR. · Xác định thông số đầu vào (Cc1, Cc2, Cr, ’c, cv(NC), ch(NC), cv(OC), ch(OC), e0) cho bài toán từ kết quả thí nghiệm cố kết tốc độ biến dạng không đổi CRS. · Cải tiến lời giải hiện có và đề xuất mô hình cải tiến nhiều lớp cho bài toán cố kết có sử dụng lõi thấm đứng và phát triển phần mềm CONSOPRO. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC&THỰC TIỄN Ý NGHĨA KHOA HỌC · Xác lập phương trình cố kết thấm đối với lõi thấm đứng (VD) cho nến nhiều lớp có sự biến thiên các thông số như chỉ số nén, nở, hệ số cố kết theo trạng thái cố kết trước (OC) và cố kết thường (NC) trong quá trình xử lý nền. Ý NGHĨA THỰC TIỄN · Ứng dụng thí nghiệm CRS vào thực tế sản xuất và sử dụng mô hình nền nhiều lớp để giảm thiểu sai số về độ lún sau thi công. DOCTORAL RESEARCH INFORMATION -------------------- Thesis :RESEARCH ON APPLICATION OF SOME PARAMETERS FROM CONSTANT RATE OF STRAIN CONSOLIDATION TEST (CRS) IN THE ANALYSIS OF CONSOLIDATION ASSISTED BY PREFABRICATED VERTICAL DRAIN IN VIETNAM. Majored : GEOTECHNICAL ENGINEERING Code : 9.58.02.11 Graduate student : NGUYEN CONG OANH Supervisor : PROF. DR. TRAN THI THANH Research institute :SOUTHERN INSTITUTE OF WATER RESOURCE RESEARCH Doctoral research information 1. RESEARCH PURPOSES · Application of CRS testing data in determination of input parameters (Cc1, Cc2, Cr, ’c, cv(NC), ch(NC), cv(OC), ch(OC), e0) for the consolidation analsysis assisted with prefabricated vertical drains in Vietnam and simulation of the problems with varied PVD length by finite difference method (FDM). · Establishment of some correlations for Vietnamese soft clays. · Development of a finite difference code for multi-layer models in consolidation analysis assisted with prefabricated vertical drains. 2. RESEARCH OBJECTS · Soft Holocene deposits in Cuu Long and Hong River Deltas. · Consolidation tests under CRS and IL schemes as well as common field testing used in the investigation of the soft ground for soil treatment. · Construction projects on soft ground with application of prefabricated vertical drain assisted with surcharge/vacuum. 3. RESEARCH BOUNDARY Within the research, the followings are NOT considered · Development and/or modification of the testing equipments, proposal of the new testing schemes. Only focus in the application of CRS testing results in Vietnam is considered. · Secondary compression with viscous behavior. · Utilization of the commericialsoftwares in ordre to comparare with the results from CONSOPRO software. 4. NEW FINDINGS OF THE RESEARCH · Establishment of some correlationn for Vietnamese soft clays o Coefficient of consolidation cv(CRS) from CRS and ch(CPTu) from piezocone dissipation. o Pre-consolidaiton pressure from both CRS and IL tests. o Pre-consolidation pressure from CRS test with different strain rate. o Pre-consolidation pressure from Cone Penetration Test with pore water pressure measurement. · Undrained shear strength ratio (su/’v) vs OCR. · Determination of input parameters (Cc1, Cc2, Cr, ’c, cv(NC), ch(NC), cv(OC), ch(OC), e0) for the analysis of consolidation from constant rate of strain consolidation test results. · Proposal of the newly modified multi-layer consolidation model for the analysis of consolidation assisted with prefabricated vertical drains and development of the software CONSOPRO. 5. SCIENTIFIC AND PRACTICAL CONTRIBUTION SCIENTIFIC CONTRIBUTION · Development of the new multi-layer model for consolidation analysis assisted with prefabricated vertical drains (PVD) and consideration of varied input parameters such as compression indices, coefficient of consolidation in the OC and NC state during the soil improvement period. PRACTICAL CONTRIBUTION · Application of constant rate of strain consolidation tests in routine design and construction of soft ground improvement with utilization of multi-layer soil model in order to reduce error in post-construction settlement. Notes: NC: Normally Consolidated; OC: Over-Consolidated Xem chi tiết tại đây: - Toàn văn Luận án (NCS. Nguyễn Công Oanh)
Ý kiến góp ý: